Giải đáp:”Nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu?”

Đánh giá bài viết

Nhiệt độ nóng chảy của đồng sẽ được xác định bởi một điều kiện là chất rắn và lỏng cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng. Khi có nhiệt tác động kim loại sẽ chuyển từ chất rắn thành lỏng không thay đổi nhiệt độ. Điểm nóng chảy của một chất sẽ phụ thuộc chủ yếu vào áp suất tiêu chuẩn. Trong bài viết dưới đây hãy cùng thu mua phế liệu Hòa Bình tìm hiểu xem nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu? 

Tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của đồng
Tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của đồng

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Trước khi tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của đồng chúng ta cùng tìm hiểu xem bản chất nhiệt độ nóng cháy là gì?  Nhiệt độ nóng chảy còn có tên gọi khác là điểm nóng chảy, mức nhiệt hóa lỏng, đây là một khái niệm thường dùng cho những chất rắn. Hay nói một cách dễ hiểu nhiệt độ nóng chảy chính là mức mà khi chạm đến đó chất rắn sẽ bắt đầu bước vào quá trình nóng chảy. Khi đó kim loại sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng. 

Thực chất, điểm nóng chảy chỉ được xem là tương đối và nó không nhạy cảm với áp suất. Sẽ có một số chất vô định ví dụ như thủy tinh thì sẽ không có nhiệt độ nóng chảy cố định.  

Nhiệt độ nóng chảy giữ vai trò rất lớn trong cả khoa học, vật lý và công nghiệp.

Trong lĩnh vực nghiên cứu: Trong lĩnh vực khoa học, vật lý, điểm nóng chảy sẽ giúp các nhà nghiên cứu có thể dễ dàng nhận diện  được một chất kim loại dựa trên nhiệt độ nóng chảy của nó. Từ đó biết được đó là kim loại gì? Hay kim loại nào có điểm nóng chảy thấp nhất, cao nhất? Căn cứ vào kết quả đó, họ cũng có thể xây dựng được những ứng dụng vào nhiều ngành nghề khác nhau có liên quan đến điểm nóng chảy của vật liệu. Ví dụ như luyện kim, gia công cơ khí, đúc kim loại… hoặc một số lĩnh vực khác phục vụ cho nghiên cứu.

Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Đối với gia công cơ khí: Trong ngành cơ khí, khi nắm được điểm nóng chảy của các chất có ý nghĩa vô cùng lớn. Nó sẽ giúp việc gia công, chế tạo các sản phẩm trở nên đơn giản hơn. Các chuyên gia sẽ căn cứ vào đó để tính toán được thời gian đổ khuôn, nung chảy, đông đặc sản phẩm một cách chuẩn xác nhất. Điều này sẽ giúp quá trình sản xuất cơ khí thêm hiệu quả, mang lại nhiều phương án dự phòng cần thiết để xử lý những trường hợp cấp bách.

Bên cạnh đó, điểm nóng chảy của các hợp kim còn tác động đến độ bền kéo, trọng lượng riêng và cả khả năng chống ăn mòn của vật liệu… trong quá trình gia công sản phẩm. 

>>> Có thể bạn quan tâm: Giải đáp: “Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?”

Nhiệt độ nóng chảy của đồng là bao nhiêu?

Nhiệt độ nóng chảy của đồng1357,77 K tương đương với 1084.62 độ C và 1984.32 độ F.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng thau thường dao động từ 900 độ C đến 940 độ C tương đương với 1650 đến 1720 độ F còn tùy thuộc vào thành phần. 

Trong bảng tuần hoàn hóa học, đặc tính của đồng nguyên chất mềm và dễ uốn có màu cam đỏ nên còn được gọi là đồng đỏ, có số nguyên tử là 29. Đồng là kim loại dẻo có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện cao có ký hiệu hóa học là Cu. 

Nếu bạn có ý định nấu chảy đồng tại nhà hãy chắc chắn rằng bếp của bạn đủ khả năng để làm nhiệm vụ. Bởi như chúng tôi đã chia sẻ bên trên là nhiệt độ nóng chảy của đồng đỏ là 1084.62 độ C đổi sang là 1984.32 độ F nên nó cực kỳ nóng. Và đồng sẽ khó tan chảy hơn một số kim loại khác mà bạn đã từng thử nghiệm. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm chỉ khoảng 1218 độ F còn bạc là 1761 độ F. 

Đồng có khả năng dẫn nhiệt và điện tốt
Đồng có khả năng dẫn nhiệt và điện tốt

Khi loại bếp mà bạn sử dụng đủ để làm tan chảy đồng thì tiếp theo chúng ta cần tìm một chiếc chảo hợp lý. Bởi khi chọn sai chất liệu chảo thì đồng chưa tan chảy mà chảo của bạn đã chảy hết. Vì vậy bạn có thể đun chảy đồng trong chảo gang là lý tưởng nhất bởi gang sẽ không thể tan chảy khi nó chưa đạt tới điểm nóng chảy là 2200 độ F.

Trong quá trình nấu chảy đồng hay những kim loại khác bạn phải luôn đeo găng tay và kính bảo hộ, điều này sẽ giúp bạn  hạn chế được cá rủi ro. Nên thực hiện đun chảy trong môi trường thoáng khí để tránh hút phải khói khi kiểm tra trạng thái hoặc đổ đồng vào khuôn. Khi đồng rất độc nó có thể gây ra các bệnh liên quan đến phổi rất nguy hiểm vậy nên hãy thật cẩn trọng.

Nếu bạn muốn nung chảy đồng từ dây điện hay ống dẫn đồng phế liệu thì tốt nhất nên loại bỏ lớp phủ khỏi dây trước. Bởi những lớp phủ này sẽ chứa một số chất độc hại khi đun nóng. Khi đã hoàn thành quá trình nóng chảy đồng hãy chuyển chảo nóng ra nơi khác để nó không tiếp xúc gần với các dụng cụ nấu ăn hàng ngày. Nếu chẳng may có dính một chút đồng thì bạn cũng vứt ngay bỏ dụng cụ đó đi để không gây nguy hiểm đến sức khỏe dù có rửa sạch.

Nên cẩn thận trong quá trình nung chảy đồng
Nên cẩn thận trong quá trình nung chảy đồng

>> Có thể bạn quan tâm: Đồng đổi màu là gì? Giá bao nhiêu? Cách thử đồng đổi màu

Bảng giá thu mua phế liệu tại Phế Liệu Hòa Bình

Cùng Phế Liệu Hòa Bình tham khảo bảng giá, chiết khấu hoa hồng tại Phế Liệu Hòa Bình qua thông tin dưới đây:

Cập nhật chi tiết giá thị trường phế liệu hôm nay, bảng giá chi tiết của tất cả các loại phế liệu trên thị trường hiện nay như: đồng, sắt. nhôm, inox, nhựa….

BẢNG GIÁ PHẾ LIỆU MỚI NHẤT HÔM NAY

( Để biết thêm chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ với số HOTLINE của chúng tôi để được tư vấn miễn phí, xin cảm ơn !!! )

Các loại phế liệu thu mua Đơn giá (đồng/kg)
Giá Đồng phế liệu Đồng cáp 245.000 – 380.000
Đồng đỏ 205.000 – 340.000
Đồng vàng 205.000 – 290.000
Mạt đồng 185.000 – 245.000
Giá Nhôm phế liệu Nhôm đà 75.000 – 95.000
Nhôm dẻo 65.000 – 70.000
Nhôm Xô 60.000 – 105.000
Mạt nhôm 50.000 – 70.000
Giá Inox phế liệu Inox 304 50.000 – 90.000
Inox 316 70.000 – 110.000
Inox 201 35.000 – 55.000
Inox 430 32.000 – 50.000
Ba vớ inox 42.000 – 59.000
Giá Sắt phế liệu Sắt loại 1 19.000 – 35.000
Sắt vụn 18.000 – 26.000
Ba vớ sắt 17.000 – 28.000
Giá giấy phế liệu Giấy 4.000 – 12.000
Giá nhựa phế liệu Nhựa pp 5.000 – 18.000
Nhựa abs 8.000 – 25.000
Nhựa pvc 6.000 – 19.000
Giá bọc keo
Bọc keo
8.000 – 24.000
Giá chì điện tử Chì điện tử 200.000 – 550.000
Giá thiếc Thiếc 250.000 – 500.000
Giá hợp kim Hợp kim 230.000 – 460.000

Bảng giá chi tiết cụ thể từng sản phẩm dịch vụ thu mua phế liệu của chúng tôi, quý khách hàng vui lòng tham khảo chi tiết tại các dịch vụ hoặc liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ miễn phí 24/7

BẢNG GIÁ CHIẾT KHẤU HOA HỒNG

Hòa Bình cũng đưa ra những chính sách chiết khấu hoa hồng cho người giới thiệu với mức ưu đãi cao nhất. Bạn có thể tham khảo bảng chiết khấu sau đây:

Số lượng phế liệu thanh lý (tấn) Chiết khấu hoa hồng (VNĐ)
☑️  Từ 0.5 đến 1 tấn (500kg –> 1000 kg) ⭐ 10.000.000 VNĐ
☑️  Trên 1 tấn (1000 kg) ⭐ 20.000.000 VNĐ
☑️  Trên 5 tấn (5000 kg) ⭐ 50.000.000 VNĐ
☑️ Trên 10 tấn (10000 kg) ⭐ 70.000.000 VNĐ
☑️ Trên 20 tấn ⭐ 100.000.000 VNĐ
☑️  Từ 30 tấn trở lên (> 30000 kg) ⭐ 150.000.000 VNĐ

Chiết khấu ưu đãi cho người giới thiệu có thể thay đổi theo thời giai vào từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy, để có được thông tin chính xác nhất, bạn hay liên hệ với nhân viên của chúng tôi để cập nhật và thương lượng cho cả đôi bên.

Bài viết trên là toàn bộ những thông tin liên quan đến nhiệt độ nóng chảy của đồng mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng kiến thức trên sẽ hữu ích với bạn. Ngoài ra nếu như bạn đang có nhu cầu bán phế liệu đồng các loại hãy liên hệ cho Phế Liệu Hòa Bình. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thu mua phế liệu đồng , sắt, nhôm, chì, vải,….giá cao, tận nhà tại TP Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *