Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu? Trọng lượng riêng bao nhiêu?

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của đồng có giống khối lượng riêng? Đồng là một trong những kim loại rất quen thuộc và gần gũi trong đời sống con người. Với khả năng ứng dụng đa dạng, dẫn nhiệt dẫn điện tốt, độ bền cực cao.

Tuy nhiên lại có rất ít người quan tâm đến khối lượng riêng của đồng. Vì vậy trong bài viết dưới đây thu mua phế liệu Hòa Bình sẽ giúp bạn biết được khối lượng của đồng và các hợp kim đồng, cùng theo dõi nhé!

Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của đồng8,96g/cm³ (đồng/mật độ) hay 8.960kg/m³

Hiện tại, khối lượng riêng của đồng đã được các nhà khoa học xác định rõ ràng là bằng 8,96 g/cm³. Đồng có thể nhận diện dễ dàng qua sắc vàng chuyển đỏ đặc trưng và rất dẻo. Các thanh đồng có thể dễ dàng được uốn nhẹ bằng tay không mà không gặp khó khăn gì.

Ngoài khối lượng riêng, kim loại đồng còn được nhận diện thông qua những đặc điểm cơ bản sau đây:

  • Nhiệt dung riêng của kim loại đồng là 380J/kg.K
  • Trọng lượng riêng của đồng = khối lượng riêng = 8,96 g/cm³

Công thức tính khối lượng riêng của đồng

Để tính khối lượng riêng của đồng hay bất kỳ vật chất gì, chúng ta đều sử dụng công thức quen thuộc dưới đây:

D = m/V

Các đại lượng trong đó sẽ được tính như sau:

  • D: khối lượng riêng của vật trong đó
  • m: khối lượng của vật
  • V: thể tích của vật đó

Thông qua công thức này, bạn có thể dễ dàng tính được khối lượng riêng của đồng khi biết các đại lượng còn lại. Và ngược lại, khi biết được thể tích, khối lượng của khối đồng bạn cũng có thể nhận diện và tính toán những đại lượng còn lại.

Là một loại kim loại dẻo có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.

Khối lượng riêng của đồng

Đơn vị đo khối lượng riêng của đồng

Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng của vật chất trong thực tế được tính theo đơn vị kilogam/m khối (kg/m³). Hiện tại, hầu hết các vật chất cơ bản, nguyên tố đều đã xác định được khối lượng riêng của nó.

Cách xác định khối lượng riêng của đồng

Như đã nói, khối lượng riêng của đồng đã được tính toán và xác định là 8,96 g/cm³. Con số này là quy ước chung, nhưng trong điều kiện thực tế do lượng tạp chất hay điều kiện tồn tại mà khối lượng riêng của nó có thể thay đổi đôi chút.

Khi đó, nếu muốn xác định chính xác khối lượng riêng của đồng trong một điều kiện thực tế, các nhà nghiên cứu sẽ áp dụng các phương thức sau đây:

  • Xác định, tính toán khối lượng riêng với lực kế: Lực kế là dụng cụ được dùng rất nhiều trong việc tính toán khối lượng, trọng lượng của vật. Đặc biệt dụng cụ này còn có thể dùng để xác định thể tích của vật đồng thời. Chính vì vậy, chỉ cần dụng cụ này là bạn có thể tính toán được khối lượng riêng của đồng và nhiều vật chất khác trong thực tế là bao nhiêu.
  • Sử dụng tỷ trọng kế để tính toán khối lượng riêng của đồng: Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm điển hình dễ dàng tìm mua và sử dụng. Nó được làm bằng thuỷ tinh với hình trụ, có gắn quả bóng ở một đầu. Bên trong tỷ trọng kế có chứa thuỷ ngân hoặc một kim loại nặng. Nó có tác dụng giữ tỷ trọng kế thẳng đứng để xác định các đại lượng cần thiết.

Khối lượng riêng của đồng

Trọng lượng riêng của đồng là bao nhiêu?

Trọng lượng riêng của đồng được tính bằng công thức 8960 x 9,81 = 87.898 N/m³

Nếu như khối lượng riêng thể hiện mật độ khối lượng của vật. Được tính bởi công thức: D= m/V. Thì trọng lượng riêng của vật chính là trọng lượng của một mét khối vật chất.

  • Chúng được tính bởi công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.
  • Trọng lượng riêng được tính theo đơn vị N/m³.

Kim loại đồng là gì?

Đồng là một loại kim loại dẻo đặc trưng có khả năng dẫn nhiệt và điện cao. Bề mặt đồng tươi có màu đỏ cam rất đặc trưng. Kim loại đồng còn là một nguyên tố hóa học rất quan trọng nằm trong bảng tuần hoàn nguyên khối được ký hiệu là Cu. Vào 5000 TCN, kim loại đồng sẽ được nung chảy từ quặng và sau đó đúc thành khối vào khoảng thời gian là 4000 TCN.

Kim loại và các hợp kim của đồng đã được sử dụng trước đó hàng ngàn năm. Từ thời kỳ La Mã kim loại này đã được khai thác rất nhiều tại Síp và có tên gọi ban đầu là cyprium – kim loại Síp. Đồng xuất hiện trong tự nhiên có dạng kim loại nên có thể sử dụng luôn mà không cần khai thác từ quặng, vì thế mà từ 8000 TCN đồng đã con người sử dụng.

Kim loại đồng thường được sử dụng để làm chất dẫn nhiệt, dẫn điện trong các loại dây cáp, dây điện, vật liệu xây dựng đặc biệt còn góp mặt là thành phần của một số kim loại khác. Tất cả hợp chất của đồng đều là chất độc, khi đồng ở dạng bột nên rất dễ bắt cháy. Chỉ khoảng 30g sulfat đồng là có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của con người.

Hợp chất đồng thường tồn tại ở dạng muối đồng II có màu xanh lam, xanh lục. Đồng khi ở trong nước có nồng độ trên 1mg/lít là có thể gây ra những vết bẩn rất khó để tẩy rửa và làm sạch. Nồng độ đồng an toàn trong nước uống của chúng ta sẽ dao động thay đổi theo từng nguồn nhưng thường sẽ rơi vào khoảng 1.5 đến 2mg/lít.

Khối lượng riêng của đồng

Nguyên tố hóa học đồng là gì?

Khi đồng là một nguyên tố hóa học sẽ mang các thông số sau:

  • Số nguyên tử của đồng là 29.
  • Ký hiệu hóa học là Cu.
  • Điểm nóng chảy là ở 1085 độ C và có độ sôi là 2562 độ C.
  • Cấu trúc tinh thể của đồng là lập phương tâm diện với trọng lượng nguyên tử là 63,546.
  • Nguyên tố đồng sẽ có màu nguyên thể là đỏ cam, dạng rắn là một dạng kim loại chuyển tiếp.

Đặc điểm của đồng trong thực tế

Giống với các kim loại khác đồng cũng có tính chất vật lý cũng như nguyên tử khối riêng, cụ thể như sau:

  • Đồng có sở hữu độ bền không cao như lại tăng lên khi biến dạng nguội.
  • Đồng có khả năng chống ăn mòn tốt.
  • Với nhiệt độ nóng chảy tương đối cao lên đến 1085 độ C.
  • Đồng có tính ứng dụng công nghệ cực kỳ tốt.

>>> Có thể bạn quan tâm: Đồng đổi màu là gì? Giá bao nhiêu? Cách thử đồng đổi màu

Phân loại đồng trong đời sống

Có rất nhiều người tò mò không biết hiện có các loại đồng nào? Thông tin chúng tôi chia sẻ dưới đây, sẽ giúp bạn biết được cụ thể khối lượng của đồng trong từng loại khác nhau, cụ thể là:

Đồng vàng

Đồng vàng hay còn gọi là đồng latông một dạng hợp kim của đồng được cấu thành từ hai nguyên tố chính là đồng và kẽm. Bên cạnh đó còn có một số nguyên tố đặc biệt khác như:

Đồng vàng Latông đơn giản: là một hợp kim được tạo thành bởi Cu và Zn trong đó lượng Zn chỉ chiếm 45%. Khi Zn mà cao hơn 50% thì đồng vàng Latông đơn giản sẽ trở nên cứng và giòn. Nên khi ở ngưỡng tiêu chuẩn là 45% Zn sẽ tăng độ bền và độ dẻo của hợp kim.

Đồng vàng Latông với lượng Cu cao từ 88 đến 97% sẽ được gọi là tom pắc có màu đỏ nhạt có tính chất gần giống với đồng.

Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng đồng vàng

Đồng thau

Đồng thau là một hợp kim của đồng và kẽm có màu vàng đậm hoặc nhạt còn tùy thuộc vào lượng kẽm có trong hợp kim. Nếu hàm lượng kẽm chiếm 18% đến 20% thì đồng thau sẽ có màu đỏ, còn 20% đến 30% là màu vàng nâu, từ 30% đến 42% sẽ mang màu vàng nhạt còn hợp kim này sẽ có màu vàng bạch khi hàm lượng Zn dao động từ 50% đến 50%. Nếu đồng thau mang vào ứng dụng trong công nghiệp sẽ có hàm lượng kẽm dưới 45%.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng thau tương đối thấp chủ từ 900 độ C đến 940 độ C tương đương với 1650 độ F đến 1720 độ F còn phụ thuộc vào thành phần. Đặc tính dòng chảy của đồng thau sẽ làm cho hợp kim này trở thành vật liệu dễ đúc hơn.

Đồng đỏ

Đồng đỏ cũng là một loại hợp kim của đồng nguyên chất có màu đỏ rất đặc trưng. Đồng đỏ có độ mềm dẻo và độ bền cực kỳ cao. Khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện siêu tốt hơn nữa còn có thể chống ăn mòn rất hiệu quả. Chỉ cần 1 giọt đồng tinh khiết là bạn đã có thể kéo dài tới 2000m và dát mỏng thành một tờ giấy viết thậm chí là hơn cả thế.

Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng đồng đỏ

>>> Có thể bạn quan tâm: Đồng lạnh là gì? Đặc điểm, cách nhận biết kim loại đồng lạnh

Ứng dụng của đồng trong đời sống thường ngày

Khi đã bạn đã biết được khối lượng riêng của đồng thì cùng tìm hiểu xem kim loại này được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày nhé!

Đối với ngành điện

Hiện tại sản lượng đồng được sử dụng trong ngành điện chiếm 65% trên toàn cầu. Vì đồng có tính dẫn điện cực kỳ tốt xong giá cả lại cạnh tranh nên thường được sử dụng là dây dẫn điện, châm điện, tản nhiệt, kết nối điện tử, máy biến áp, sản xuất bo mạch điện tử… Gần như các loại dây dẫn điện hay máy biến áp đồng phát huy hiệu quả gần như tối đa lên đến 99,75%.

Trong ngành xây dựng

Hiện trong ngành xây dựng đồng chiếm đến 25% sản lượng trên toàn cầu. Đặc tính là mềm và dẻo nên rất dễ tạo hình lắp ráp vì vậy mà ống đồng luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng. Với khả năng chống ăn mòn cao và có thể ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn nên đồng được sử dụng rất nhiều cho quá trình vận chuyển nước uống.

Một số ứng dụng tiêu biểu như: ông thủy lợi, hệ thống tưới nước trong ngành nông nghiệp, ống dẫn dầu khí tự nhiên, dẫn nước biển… Bên cạnh đó đồng còn được dùng làm vật dụng trang trí như: tay nắm cửa, bản lề, lư đồng bàn thờ…

Trong ngành giao thông vận tải

Hiện trong ngành này đồng chiếm khoảng 7% sản lượng trên toàn cầu. Với khả năng dẫn điện cũng như dẫn nhiệt tốt nên đồng là một trong những thành phần không thể thiếu đối với các thiết bị nòng cốt của máy bay, ô tô, thuyền và tàu hỏa…

Đồng còn có trong một số bộ phận trên xe như: ốc đinh vít, ghế ngồi, dây chuyền thủy lực, hệ thống kính rã đông… Hơn nữa đồng còn có đặc tính chống ăn mòn nước muối nên có thể dùng để làm chân vịt, linh kiện tàu.

Khối lượng riêng của đồng
Ứng dụng của đồng

Trong những ngành khác

Với những khác đồng chỉ chiếm 3% sản lượng toàn cầu. Kim loại này được dùng để làm các vật dụng như: nồi, chảo, điều hòa không khí trong máy lạnh… Bên cạnh đó người ta còn sử dụng đồng để tạo nên các tác phẩm nghệ thuật như: tượng nữ thần tự do, dụng cụ âm nhạc như: còi, kèn…

Như vậy bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về khối lượng riêng của đồng và ứng dụng của đồng trong đời sống. Hy vọng kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với bạn. Nếu như bạn đang có nhu cầu bán phế liệu đồng các loại hãy liên hệ cho Phế Liệu Hòa Bình. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thu mua phế liệu đồng, sắt, nhôm, chì, vải,… giá cao, tận nhà tại TP Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.

  • Website: https://phelieuhoabinh.com/
  • Hotline: 0933 056 678
  • VP: Đường Nữ Dân Công Vĩnh Lộc A Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
  • CS1: Đường cao tốc Mỹ Phước Tân vạn Tân Uyên Bình Dương.
  • CS2: Quốc Lộ 51 Long thành Đồng Nai
  • Email: loc241992@gmail.com
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *