Khối lượng riêng của bạc là bao nhiêu? Nguyên tử Ag trong hóa học

Khối lượng riêng của Bạc là bao nhiêu? Khối lượng nguyên tử của Ag được tính đựa theo công thức nào? Kim loại là một trong những tài nguyên quan trọng góp phần vào xây dựng nên công nghiệp hiện nay. Kim loại hiện tại các rất nhiều loại, tùy vào các loại khác nhau mà sẻ có những công dụng lớn nhỏ khác nhau. Trong đó được sử dụng phổ biến nhất hiện nay và được sử dụng nhiều nhất là bạc.

Vậy tính chất đặc trưng của bạc và khối lượng của riêng bạc là gì ? Cùng tìm hiểu dưới đây thông qua bài chia sẻ của Phế Liệu Hòa Bình nhé !

Khối lượng riêng của Bạc
[Giải đáp] Khối lượng riêng của bạc là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của Bạc là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của bạc là 10.49 g/cm³ tương đương 10,490 kg/m³

Khối lượng riêng của bạc là mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của bạc. Nó là một thông số quan trọng trong việc xác định cấu trúc và tính chất của vật liệu. Theo hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo của khối lượng riêng có thể là kilogam trên mét khối (kg/m³) hoặc gram trên centimet khối (g/cm³).

Để tính khối lượng riêng của một chất, ta sử dụng công thức D = m/V,

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng.
  • M là khối lượng của chất đó.
  • V là thể tích của nó.

Khối lượng riêng của bạc là 10.49 g/cm³ tức là mỗi đơn vị thể tích (1 cm³) của bạc có khối lượng là 10.49 gram.

Khối lượng riêng của Bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10.49 g/cm³

Khối lượng nguyên tử của bạc là bao nhiêu?

Khối lượng nguyên tử của bạc107,8682(2) g/mol.

28 đồng vị phóng xạ đã được tìm thấy với đồng vị ổn định nhất là Ag109 với chu kỳ bán rã 41,29 ngày, Ag111 với chu kỳ bán rã 7,45 ngày, và Ag112 với chu kỳ bán rã 3,13 giờ.

Các đồng vị của bạc nằm trong khoảng khối lượng nguyên tử từ 93,943 amu Ag94 tới 126,936 amu Ag124.

Nguyên tố bạc là gì?

Bạc là một nguyên tố hóa học, nó có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.

Dù không phải là một kim loại hoạt động hóa học, thế nhưng nó lại bị tấn công bởi axit nitric để tạo thành nitrat và axit sunfuric đậm đặc nóng.

Đây là chất có độ dẫn điện cao nhất trong tất cả các kim loại, nhưng không được ứng dụng trong lĩnh vực điện bởi chi phí lớn hơn so với một số kim loại khác.

Tính chất đặc trưng của nguyên tố bạc

Bạc là một trong những kim loại, được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Nhờ những tính chất đặc biệt của bạc có thể kể đến như sau:

Tính chất vật lý

Thực tế thì bạc mang những tính chất vật lý như:

  • Màu sắc: Bạc có màu trắng bạc đặc trưng. Điều này làm cho nó rất phù hợp để sử dụng trong trang sức và nhiều ứng dụng khác mà màu sắc quý phái là yếu tố quan trọng.
  • Khối lượng riêng: Bạc có khối lượng riêng khoảng 10.49 g/cm³. Ngụ ý rằng mỗi đơn vị thể tích của bạc có khối lượng tương đối cao, làm cho nó một trong những kim loại có khối lượng riêng khá lớn.
  • Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy của bạc là khoảng 961.78°C (1763.2°F). Điều này làm cho bạc trở thành một kim loại có điểm nóng chảy khá thấp so với nhiều kim loại khác, cho phép nó dễ dàng nói chảy và đúc thành các sản phẩm khác nhau.
  • Tính dẫn điện: Bạc là một dẫn điện tốt. Điều này có nghĩa là nó dễ dàng truyền dòng điện qua mình và được sử dụng trong các ứng dụng điện tử và điện lực.
  • Tính dẫn nhiệt: Bạc cũng có tính dẫn nhiệt tốt, nó có khả năng truyền nhiệt hiệu quả và làm cho nó phù hợp trong các ứng dụng liên quan đến nhiệt độ như làm quảng cáo nhiệt và sản xuất thiết bị làm lạnh.

Khối lượng riêng của Bạc

Tính chất hóa học

Bạc là một chất kém hoạt động, nhưng ion Ag+ lại có tính oxi hóa mạnh, có thế điện cực chuẩn (E0Ag+/Ag= + 0,80V). Sau đây là những tính chất hóa học nổi bật của chúng:

  • Khả năng oxy hóa: Bạc có khả năng oxy hóa, tức là nó có thể bị oxi trong không khí hoặc các hợp chất oxi tác động và tạo ra lớp oxide bạc (Ag2O) trên bề mặt kim loại. Lớp oxide này có thể bảo vệ bạc khỏi sự ăn mòn, nhưng nó cũng có thể loại bỏ thông tin về màu sắc bạc.
  • Tương tác với axit: Bạc phản ứng với các axit để tạo ra muối bạc và khí hiđro. Ví dụ, khi tiếp xúc với axit nitric (HNO3), bạc tạo ra nitrat bạc (AgNO3).
  • Tương tác với halogen: Bạc có khả năng tạo ra các hợp chất với các nguyên tố halogen như clo (Cl) và brom (Br) để tạo ra các hợp chất halua bạc, chẳng hạn như clorua bạc (AgCl) và bromua bạc (AgBr). Những hợp chất này thường không tan trong nước.
  • Khả năng khử: Bạc có khả năng khử nhiều ion kim loại khác. Điều này làm cho nó có thể được sử dụng trong quá trình khử trong nhiều phản ứng hóa học.
  • Tính chất kháng khuẩn: Bạc có tính chất kháng khuẩn và kháng vi khuẩn. Do đó, nó thường được sử dụng trong các ứng dụng y tế như băng gạc bạc và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.

Các phương pháp điều chế bạc

Có nhiều phương pháp điều chế bạc từ các nguồn khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến để sản xuất bạc:

  • Sản xuất bạc từ quặng: Bạc thường được tách ra từ quặng bạc chứa các hợp chất bạc như silicat bạc và sulfua bạc thông qua một loạt các phản ứng hóa học và quy trình. Trong quá trình này, quặng bạc được nghiền và xử lý để tách riêng bạc từ các chất khác.
  • Phương pháp điện hóa: Trong quá trình này, một điện cực bạc (anot) được đặt vào dung dịch chứa ion bạc và một điện cực khác (catot) được đặt ở xa. Khi dòng điện đi qua dung dịch, ion bạc sẽ di chuyển đến catot và kết tụ thành bạc kim loại.
  • Trích ly bạc từ quặng xử lý với xyanua : Phương pháp trích ly bạc từ quặng dựa vào sự phản ứng giữa xyanua và ion bạc để tạo thành phức bạc-xyanua. Sau đó, phức này có thể được tách riêng và chuyển thành bạc kim loại.
  • Tinh chế bạc: Bạc thu được từ các phương pháp trên thường chưa đủ tinh khiết để sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ tinh khiết cao. Do đó, sau khi sản xuất, bạc thường phải trải qua các quy trình tinh chế để loại bỏ các tạp chất và tạo ra bạc tinh khiết.

Các phương pháp này có thể kết hợp hoặc sử dụng độc lập tùy thuộc vào nguồn cung cấp và mục tiêu sử dụng của bạc sản xuất.

Khối lượng riêng của Bạc
Một quặng bạc vừa được khai thác còn lẫn tạp chất

>> Xem thêm: Chi tiết về nhiệt độ nóng chảy của Bạc là bao nhiêu ?

Ứng dụng của bạc

Bạc là một chất được sử dụng vô cùng phổ biến hiện nay bởi chúng cũng như các sản phẩm từ chúng mang lại rất nhiều vai trò quan trọng trong cuộc sống, đa lĩnh vực. Cụ thể như sau:

  • Trang sức: Bạc là một trong những kim loại phổ biến được sử dụng để làm trang sức. Với màu sắc trắng bạc và tính chất không gỉ, bạc tạo ra các mẫu trang sức đẹp và phù hợp cho cả đồ trang sức hàng ngày và trang sức cao cấp.
  • Công nghiệp: Bạc được sử dụng trong công nghiệp, đặc biệt là làm điện cực và các linh kiện điện tử. Khả năng dẫn điện tốt của bạc làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng dẫn điện và làm cách nhiệt.
  • Y tế: Bạc có tính chất kháng khuẩn và kháng vi khuẩn mạnh, do đó nó được sử dụng trong các sản phẩm y tế như băng gạc bạc, bao bọc thiết bị y tế và đồ trang sức y tế.
  • Gương phản xạ: Lớp mạ bạc được sử dụng trong việc sản xuất gương phản xạ. Điều này làm cho bạc trở thành một thành phần quan trọng trong việc tạo ra hình ảnh sáng trong gương.
  • Phòng chống ô nhiễm: Bạc được sử dụng trong các ứng dụng phòng chống ô nhiễm như ống xạ, kính chống tia tử ngoại, và các thiết bị lọc nước để loại bỏ các chất ô nhiễm và tạo ra nước sạch.
  • Nghệ thuật và in ấn: Bạc được sử dụng trong nghệ thuật và in ấn để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật và in ấn chất lượng cao, bao gồm cả việc sản xuất tiền giấy và tem bưu chính.
  • Công nghiệp thực phẩm: Bạc có khả năng kháng khuẩn, do đó nó được sử dụng trong sản xuất thực phẩm để làm các sản phẩm chống vi khuẩn như hộp đựng thực phẩm, bình đun nước và ấm đun sữa.
  • Công nghệ điện tử: Bạc được sử dụng trong các ứng dụng điện tử như mạch in và các linh kiện điện tử với khả năng dẫn điện tốt.
Khối lượng riêng của Bạc
Bạc được ứng dụng rất nhiều trong đa lĩnh vực

Bạc có làm ảnh hưởng đến sức khỏe hay không?

Bạc (Ag) là một kim loại quý, và trong nhiều trường hợp, nó không có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe con người. Thực tế, bạc thường được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trang sức, đồ dùng gia đình, và ngành công nghiệp.

Một số điểm cần lưu ý khi làm việc với bạc:

  • Tiếp xúc ngắn hạn với bạc: Tiếp xúc ngắn hạn với bạc thông qua trang sức, đồ trang sức hoặc đồ gia dụng thường không gây hại cho sức khỏe. Bạc được coi là một trong những kim loại an toàn để tiếp xúc.
  • Tiếp xúc kéo dài với bạc: Nếu bạn tiếp xúc liên tục với bạc trong thời gian dài và tiếp xúc đặc biệt với dạng bạc ion có thể gây ra hiện tượng được gọi là “argyria.” Argyria là một tình trạng mà da và mắt của người bị biến màu thành màu xanh hoặc xám do bạc tích tụ trong cơ thể.
  • Tiếp xúc với bạc trong ngành công nghiệp: Người làm việc trong ngành công nghiệp chế biến bạc hoặc sản xuất các sản phẩm chứa bạc có thể tiếp xúc với hàm lượng bạc cao hơn. Trong trường hợp này, cần tuân thủ các biện pháp an toàn để tránh hậu quả sức khỏe có thể xảy ra do tiếp xúc dài hạn với bạc.
  • Muối bạc hòa tan, đặc biệt là AgNO3 có thể gây chết người ở nồng độ lên tới 2g (0,070 oz).
  • Khi chúng tiếp xúc với mắt có thể gây tổn thương giác mạc nghiêm trọng.
  • Còn nếu tiếp xúc với da có thể gây kích ứng da, tình trạng này xảy ra nhiều lần và kéo dài với da có thể gây viêm da dị ứng.
  • Khi hít phải gây chóng mặt, khó thở, đau đầu hoặc kích thích hô hấp, với nồng độ cực cao có thể gây buồn ngủ, nhầm lẫn, bất tỉnh, hôn mê hoặc nguy hiểm nhất dẫn đến tử vong.
  • Chất lỏng hoặc hơi bạc có thể gây kích ứng da, mắt, cổ họng hoặc phổi.
  • Nếu nuốt phải: Có thể gây khó chịu cho dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Chọc hút vật chất vào phổi có thể gây viêm phổi, thậm chí gây tử vong.
Khối lượng riêng của Bạc
Hiện tượng argyria xảy ra khi tiếp xúc với bạc trong một thời gian dài

Thông tin khác về kim loại bạc

Một số thông tin thú vị về bạc có thể bạn chưa biết

  • Bạc – Kim loại lấp lánh số 1: Đây là một kim loại chuyển tiếp màu trắng, mềm và có khả năng dẫn nhiệt và điện cao. Nó vô cùng lấp lánh, có khả năng phản chiếu 95% ánh sáng khả kiến. Thế nhưng, nó lại phản chiếu không tốt với những bức xạ ngoài vùng cực tím.
  • Bạc có độ dẫn điện tốt nhất: Trong các kim loại, bạc dẫn điện tốt nhất tiếp theo đến các kim loại: đồng, vàng, nhôm, natri, wolfram… Tuy nhiên, vì giá thành khá cao nên chúng không được sử dụng để làm dây dẫn điện như đồng.
  • Bạc có tính sát khuẩn cao: Có thể nhiều người chưa biết, nó có tính sát trùng và có thể giúp diệt một số vi khuẩn gây hại. Nó được sử dụng để ngăn nhiễm khuẩn do các vết thương từ hàng trăm năm trước, bởi ion bạc trong nước có thể tiêu diệt được đến 260 loại vi trùng, vi khuẩn, nấm… với nồng độ chỉ 0,1-0,01mg/l.

Qua những chia sẻ từ bài viết trên, hy vọng giúp cho quý khách hiểu hơn về bạc, khối lượng riêng của bạc cũng như những ứng dụng quan trọng của bạc. Cơ sở thu mua Phế liệu Hòa Bình là một trong những cơ sở, địa điểm mua phế liệu giá cao trên toàn quốc.

Với bảng giá phế liệu được cập nhật hằng ngày cùng những ưu đãi và chính sách đặc biệt với mức hoa hồng cao.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *