Inox là gì? Thép không gỉ và Inox có giống nhau? Gồm loại nào?

Inox là gì? Inox là kim loại gì? Từ xưa đến nay, với những đặc tính vượt trội của mình, inox trở thành nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh hoạt cũng như các hoạt động sản xuất của con người.

Vậy inox là gì? Thép không gỉ có phải inox không?… Những câu hỏi đó sẽ được Phế Liệu Hòa Bình giải đáp thông qua bài viết sau.

Inox là gì

Inox là gì?

Inox hay thép không gỉ, đây là một hợp kim thép, có hàm lượng chromi tối thiểu 10,5% theo khối lượng và tối đa 1,2% carbon theo khối lượng. Inox có độ bền vượt trội, ít bị biến màu và ăn mòn.

Thép không gỉ nổi bật nhất là khả năng chống ăn mòn, tăng lên khi tăng hàm lượng chromi. Bổ sung molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn trong việc giảm acid và chống lại sự tấn công rỗ trong dung dịch chloride. Do đó, có rất nhiều loại thép không gỉ với hàm lượng chromi và molypden khác nhau để phù hợp với môi trường mà hợp kim phải chịu đựng. Khả năng chống ăn mòn và nhuộm màu của thép không gỉ, bảo trì thấp và độ bóng quen thuộc làm cho nó trở thành vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng đòi hỏi cả cường độ của thép và chống ăn mòn.

Thép không gỉ được cuộn thành tấm, tấm, thanh, dây và ống được sử dụng trong: dụng cụ nấu ăn, dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ chính; vật liệu xây dựng trong các tòa nhà lớn, như Tòa nhà Chrysler; thiết bị công nghiệp (ví dụ, trong các nhà máy giấy, nhà máy hóa chất, xử lý nước); và bể chứa và tàu chở dầu cho hóa chất và thực phẩm (ví dụ, tàu chở hóa chất và tàu chở dầu). Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ, dễ dàng làm sạch và khử trùng bằng hơi nước và không cần lớp phủ bề mặt cũng có ảnh hương đến mức độ phổ biến trong ứng dụng nó trong nhà bếp thương mại và nhà máy chế biến thực phẩm.

Inox là gì
Inox là gì? Phân loại, đặc điểm và ứng dụng của từng loại

Nguồn gốc của Inox

Thép không gỉ gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley. Khi vào năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng carbon xuống và cho chromi vào trong thành phần thép (0.24% C và 12.8% Cr).

Sau đó hãng thép ThyssenKrupp ở Đức tiếp tục cải tiến loại thép này bằng việc cho thêm nguyên tố nickel vào thép để tăng khả năng chống ăn mòn acid và làm mềm hơn để dễ gia công. Trên cơ sở hai phát minh này mà hai loại mác thép 400 và 300 ra đời ngay trước Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Sau chiến tranh, những năm 20 của thế kỷ 20, một chuyên gia ngành thép người Anh là ông W. H Hatfield tiếp tục nghiên cứu, phát triển các ý tưởng về thép không gỉ. Bằng việc kết hợp các tỉ lệ khác nhau giữa nickel và chromi trong thành phần thép, ông đã cho ra đời một loại thép không gỉ mới 18/8 với tỉ lệ 8% Ni và 18% Cr, chính là mác thép 304 quen thuộc ngày nay. Ông cũng là người phát minh ra loại thép 321 bằng cách cho thêm thành phần titan vào thép có tỉ lệ 18/8 nói trên.

Trải qua gần một thế kỷ ra đời và phát triển, ngày nay thép không gỉ đã được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp với hơn 100 mác thép khác nhau.

Trong ngành luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% chromi. Tên gọi là “thép không gỉ” nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Vật liệu này cũng có thể gọi là thép chống ăn mòn. Thông thường, có nhiều cách khác nhau để ứng dụng inox cho những bề mặt khác nhau để tăng tuổi thọ của vật dụng. Trong đời sống, chúng xuất hiện ở khắp nơi như những lưỡi dao cắt hoặc dây đeo đồng hồ…

Inox là gì

Thép không gỉ có khả năng chống sự oxy hóa và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.

Khả năng chống lại sự oxy hóa từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ chromi có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hóa của chromi thường là chromi(III) oxide. Khi chromi trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chromi III oxide rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.

Khi những vật thể làm bằng inox được liên kết lại với nhau với lực tác dụng như bu lông và đinh tán thì lớp oxide của chúng có thể bị bay mất ngay tại các vị trí mà chúng liên kết với nhau. Khi tháo rời chúng ra thì có thể thấy các vị trí đó bị ăn mòn.

Nickel cũng như molybden và vanadi cũng có tính năng oxy hóa chống gỉ tương tự nhưng không được sử dụng rộng rãi.

Bên cạnh chromi, nickel cũng như molybden và nitơ cũng có tính năng oxi hoá chống gỉ tương tự.

Nickel là thành phần thông dụng để tăng cường độ dẻo, dễ uốn, tính tạo hình của thép không gỉ. molybden (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao trong môi trường acid. nitơ (N) tạo ra sự ổn định cho thép không gỉ ở nhiệt độ âm (môi trường lạnh).

Sự tham gia khác nhau của các thành phần chromi, nickel, molybden, nitơ dẫn đến các cấu trúc tinh thể khác nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ.

Inox là gì

>>> Có thể bạn quan tâm: Công ty thu mua phế liệu Vũng Tàu uy tín giá cao

Thành phần của Inox

Inox thành phần là gì? Dưới đây là 1 số nguyên tố chính cấu tạo nên Inox:

  • Sắt: Là nguyên tố chính cấu tạo nên Inox và về bản chất Inox là một loại hợp kim của Sắt.
  • Carbon: Là thành phần phải có của Inox, giúp chống lại sự ăn mòn.
  • Crom: Là thành phần giúp tăng tính chống chịu, chống ăn mòn vì có khả năng tạo ra tính “trơ” cho hợp kim của sắt – Inox.
  • Nikken: Là thành phần quan trọng của nhóm thép không gỉ thuộc loại Austenitic (3XX). Nikken giúp tăng tính dẻo dai, tăng độ bền ngay ở ở nhiệt độ hỗn hợp làm nguội.
  • Mangan: Là thành phần không thể thiếu của nhóm Inox 2XX, thay thế cho Nikken. Với tác dụng chính là giúp hợp kim khử oxi hóa.
  • Molypden: Là một chất phụ gia được cho thêm vào các nhóm Inox có chứa Cr – Fe – Ni để tăng khả năng chống ăn mòn cục bộ, đồng thời chống kẽ nứt.

Inox là gì

Phân loại Inox

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại Inox với nhiều tên gọi khác nhau, đôi khi sẽ gây khó hiểu với những câu hỏi như: inox 304 là gì, inox 430 là gì,… Thực chất, mỗi loại đều có đặc tính khác nhau để phù hợp với các loại ứng dụng riêng.

Dưới đây là một số nhóm loại chính:

Austenitic

Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% chromi, carbon (C) 0.08% max.

Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Ferritic

Ferritic là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409… Loại này có chứa khoảng 12% – 17% chromi.

Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…

ustenitic-Ferritic

Austenitic-Ferritic (Duplex) là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển…

Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic

Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…

Inox là gì
Phân loại các loại inox

Đặc tính của Inox

Nhìn chung, các loại inox hiện nay đều hội tụ những đặc tính quan trọng sau:

  • Độ mềm dẻo cao, dễ hàn, dễ uốn.
  • Độ cứng và độ bền lớn hơn nhiều so với các kim loại khác.
  • Tốc độ hóa bền khi rèn cao.
  • Độ bền khi nóng vượt trội, khả năng chống chịu ăn mòn lớn.
  • Ngay cả trong điều kiện nhiệt độ thấp nhưng vẫn đảm bảo độ dẻo tuyệt vời.
  • Riêng với dòng Austenitic có phản ứng từ kém.

>>> Có thể bạn quan tâm: Đơn vị thu mua đồng dây điện giá cao tận nơi

Bảng tính chất từng loại Inox

Dưới đây là bảng tính chất từng loại inox khác nhau, nêu ra những đặc điểm nổi trội của loại inox đó. Và là căn cứ để người dùng xác định nhu cầu, mục đích sử dụng của mình phù hợp với loại inox nào.

Inox là gì
Bảng tính chất từng loại Inox

Bảng cơ tính của thép không gỉ

Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

Cơ tính so sánh của họ thép không gỉ.

Nhóm hợp kim Tính dẻo Làm việc ở nhiệt độ cao Làm việc ở nhiệt độ thấp3 Tính hàn
Austenit Rất cao Rất cao Rất tốt Rất cao
Duplex Trung bình Thấp Trung bình Cao
Ferrit Trung bình Cao Thấp Thấp
Martensit Thấp Thấp Thấp Thấp
Hoá bền tiết pha Trung bình Thấp Thấp Cao

Các loại Inox phổ biến để chế tạo đồ gia dụng

Dưới đây là tổng hợp các loại Inox được ứng dụng nhiều vào đời sống sinh hoạt hiện nay:

Inox 430

Inox 430 trong thành phần chứa 18% Crom và 0% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. Đặc điểm nổi bật nhất của loại inox này là tính nhiễm từ (có thể hít được nam châm).

Phạm vi ứng dụng: Dùng làm nồi, chảo, hoặc được dùng làm lớp phủ ngoài cùng ở đáy nồi, chảo làm bằng inox 304, 201…

Ưu điểm:

  • Sử dụng được trên bếp từ.
  • Có vẻ ngoài sáng bóng.
  • Cầm nhẹ tay.
  • An toàn cho sức khỏe khi sử dụng.

Nhược điểm:

  • Mỏng và dễ bị hoen ố khi sử dụng lâu ngày.
  • Độ bền và khả năng chịu oxy hóa thấp.

Inox 201

Inox 201 có thành phần chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. Đây là loại inox được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo đồ gia dụng. Inox 201 sở hữu độ bền, khả năng chống mài mòn và giá cả nằm ở khoảng giữa inox 430 và inox 304.

Trong quá trình sử dụng bạn phải chú ý đến việc bảo quản vệ sinh bề mặt sản phẩm, nếu không được bảo quản tốt vật liệu có thể xuất hiện những vết hoen rỉ nhỏ li ti trên bề mặt.

Phạm vi sử dụng: Inox 201 được sử dụng để làm nồi, chảo, ruột bình giữ nhiệt, ruột bình đun siêu tốc,…

Inox là gì

Ưu điểm:

  • Giá thành rẻ.
  • Ngoại hình sáng bóng.
  • Độ bền tương đối.
  • Trọng lượng nhẹ.
    An toàn cho sức khỏe của người dùng.

Nhược điểm:

  • Không sử dụng được trên bếp từ.
  • Dễ bị ăn mòn hơn inox 304.

Inox 304

Inox 304 nổi bật với những cái “nhất” như tốt nhất, bền nhất, dẻo nhất, khả năng chống oxy hóa cao nhất, đặc biệt là đắt nhất và không bị han rỉ khi sử dụng. Trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.

Phạm vi sử dụng: Inox 304 được sử dụng khá phổ biến trong các thiết bị y tế vì những đặc tính cao cấp của nó.

Inox là gì

Ưu điểm:

  • Sáng bóng, bền đẹp.
  • Không gỉ, không bị oxy hoá, không phản ứng với thực phẩm nên cực kỳ an toàn cho sức khỏe khi sử dụng.

Nhược điểm:

  • Cầm nặng tay.
  • Không có tính nhiễm từ nên sản phẩm nồi chảo làm từ inox 304 thường có đáy được phủ 1 lớp inox 430 mới có thể sử dụng trên bếp từ.
  • Giá thành cao.

Inox 410

Loại inox này được sử dụng rộng rãi để chế tạo các đồ dùng trong gia đình. Inox 410 cũng có khả năng nhiễm từ như inox 430. Thành phần chính của inox 410 là 11.5% Crom.

Phạm vi sử dụng: Inox 410 thường được sử dụng để làm các vật dụng nhà bếp như muỗng đũa, vá sạn,…

Ưu điểm:

  • Giá thành phải chăng.
  • Trọng lượng nhẹ, không bị mỏi tay khi cầm.
  • An toàn cho sức khỏe.

Nhược điểm:

  • Dễ trầy xước.
  • Dễ bị hoen ố sau một thời gian dài sử dụng.

Inox 301

Inox 301 có thành phần chính là 17% Crom và 7% Niken. Đây là chất liệu inox cao cấp nổi bật với độ bền cao, khả năng chống gỉ sét, không bị ăn mòn hóa học và có tuổi thọ lên đến 40 năm.

Phạm vi sử dụng: Chất liệu inox 301 được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, là chất liệu sản xuất các dụng cụ hàng hải, thiết bị y tế, các linh kiện xe ô tô,… nhờ chất lượng vượt trội và tính an toàn cao.

Ưu điểm:

  • Khả năng chịu nhiệt tốt.
  • Không bị ăn mòn hay bị gỉ sét sau thời gian dài sử dụng.
  • Chất liệu phù hợp để sản xuất các vật dụng cần chịu cường độ cứng lớn.
  • Tính thẩm mỹ cao và có thể đặt trong nước mà không lo bị hư hỏng.

Nhược điểm:

  • Vì chất liệu có độ cứng cao nên có khả năng gia công thấp, không phù hợp để sản xuất các vật dụng thủ công.
  • Chỉ phù hợp để sản xuất các sản phẩm chuyên dụng cần có độ bền cao.

So sánh giữa inox 304 và inox 201

Đây là 2 loại Inox được sử dụng nhiều nhất trong đời sống. Sau đây Phế Liệu Hòa Bình sẽ so sánh 2 dòng Inox này như sau:

Inox là gì

Độ bền và khả năng gia công

Mặc dù khối lượng riêng của inox 201 thấp hơn so với inox 304, tuy nhiên độ bền của nó lại cao hơn đến 10%. Cả hai loại inox này đều có cùng độ giãn dài, trong quá trình uốn hay dát mỏng nó cũng có một số tính chất tương tự nhau.

Tuy nhiên, ở trong một phạm vi nào đó inox 304 cũng có độ dát mỏng cao hơn hơn loại inox 201. Ngoài ra, quá trình dát mỏng của inox 304 cũng tốn ít năng lượng hơn so với loại inox 201.

Khả năng chống ăn mòn

Dựa vào thành phần hóa học có thể thấy inox 201 có chứa hàm lượng crom ít hơn so với inox 304 chừng 2%. Cũng chính vì vậy mà khả năng chống ăn mòn của inox 304 cũng cao hơn inox 201.

Hai thành phần chrome và lưu huỳnh sẽ quyết định đến khả năng chống rỗ ở trên bề mặt. Theo đó chrome sẽ giúp gia tăng khả năng chống ăn mòn, còn lưu huỳnh lại giữ vai trò làm giảm khả năng chống ăn mòn.

Khi so sánh thành phần hóa học của hai loại inox này có thể dễ dàng nhận ra thành phần lưu huỳnh của chúng bằng nhau, vậy nên dựa vào hàm lượng crom mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304.

Ứng dụng Inox trong đời sống

Mặc dù Inox 201 với giá thành rẻ hơn, nhưng xét về tính chất cũng như độ hiệu quả thì nó không bằng sus 304. Do vậy mà tùy theo nhu cầu cũng như trường hợp khác nhau mà hai loại inox này sẽ được ứng dụng khác nhau.

  • Đối với inox 201 sẽ thích hợp ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ dùng trang trí nội thất, còn với đồ trang trí ngoại thất sẽ không phù hợp hoặc nếu có thì người dùng phải bảo trì thường xuyên. Việc ứng dụng inox 201 để sản xuất các thiết bị bếp như nồi, chảo cũng khá lý tưởng, nhưng với máy giặt hay máy rửa chén sẽ không phù hợp. Ngoài ra, inox 201 cũng không thích hợp dùng để tạo nên các thiết bị chế biến thực phẩm, dùng trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân…
  • Đối với inox 304 có nhiều ưu điểm nổi bật nên được ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. Nó có khả năng tiếp xúc với nhiều loại hóa chất nên có thể dụng trong ngành kiến trúc, sản xuất đồ dùng gia dụng, để chế biến các loại thực phẩm, dễ vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh đó, inox 304 còn thích hợp dùng trong ngành dệt nhuộm và các acid vô cơ.
Inox là gì
Đồ dùng gia đình làm bằng inox là một trong những sản phẩm bán chạy trên thị trường

Nên chọn mua loại inox nào trong nấu ăn?

Nếu bạn muốn chọn mua nồi hoặc các vật dụng từ inox có chất lượng tốt, an toàn cho sức khỏe và có độ bền bỉ thì nên chọn mua sản phẩm được làm từ inox 304. Tuy nhiên giá thành của loại inox này tương đối cao, phù hợp với phân khúc khách hàng cao cấp.

  • Chất liệu inox 430 thường được dùng để làm lớp phủ dưới đáy nồi vì có tính nhiễm từ nên phù hợp với những gia đình sử dụng bếp điện từ. Loại nồi này có giá thành rẻ nên thường được khách hàng ở phân khúc bình dân chọn mua.
  • Các vật dụng được làm từ chất liệu inox 201 và inox 410 như nồi, chảo, ruột bình ấm đun siêu tốc,… có chất lượng tương đối tốt, giá thành phải chăng nên phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau. Người dùng có thể dễ dàng mua được ở bất cứ chợ hay siêu thị nào.
  • Inox 301 có độ cứng cao và bền bỉ với thời gian, khả năng chống ăn mòn tốt nên thường được dùng để chế tạo các linh kiện của tàu thuỷ, máy bay, xe ô tô,… Đồng thời, giá thành của chất liệu này khá cao, phù hợp với phân khúc khách hàng có nhu cầu sản xuất các linh kiện.

Inox là gì

Lưu ý khi sử dụng đồ inox

Khi sử dụng đồ inox, bạn cần chú ý một số điều sau để giúp sản phẩm có độ bền cao và không ảnh hưởng đến tuổi thọ:

  • Không dùng chất tẩy rửa có Clo để vệ sinh vật dụng inox: Thuốc tẩy Clo khi tiếp xúc với inox sẽ gây ăn mòn và làm giảm độ bền của sản phẩm. Vậy nên, khi vệ sinh các vật dụng bằng inox nếu có vô tình dính thuốc tẩy Clo thì cần rửa lại với nước sạch nhanh chóng.
  • Không sử dụng các miếng chà nhám lên bề mặt inox: Nếu người dùng vệ sinh các vật dụng inox bằng bùi nhùi hoặc bàn chải thô ráp thì sẽ làm bề mặt sản phẩm bị trầy xước. Về lâu dài gây mất thẩm mỹ và khiến đồ dùng nhanh bị oxy hóa.
  • Không đựng thực phẩm có tính axit mạnh trong đồ dùng inox: Các thực phẩm như giấm, chanh, cam,… có tính axit cao. Nếu sử dụng đồ vật inox để đựng các loại đồ này sẽ gây phản ứng và làm hao mòn, ảnh hưởng đến tuổi thọ của sản phẩm.
  • Cần làm nóng chảo inox trước khi cho dầu vào: Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, inox sẽ nở ra. Vậy nên, người dùng cần lưu ý phải làm nóng chảo trước khi cho dầu vào để tránh tình trạng thức ăn bị dính vào trong lòng chảo.
  • Tránh sử dụng nước kiềm lên bề mặt inox: Nước kiềm là các nước có chứa muối và khoáng chất không tan. Nếu để loại nước này tiếp xúc với inox sẽ tạo nên các vết ố vàng trên sản phẩm, gây mất thẩm mỹ. Do đó, bạn có thể vệ sinh sản phẩm đơn giản bằng cách lau sạch bằng khăn mềm khô.

Trên đây là những thông tin để trả lời cơ bản cho câu hỏi Inox là gì, cùng việc phân loại, ứng dụng của từng loại inox khác nhau. Hi vọng cung cấp cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về loại hợp kim thông dụng này.

Thông Tin Liên Hệ: Phế Liệu Hòa Bình

  • Website: https://phelieuhoabinh.com/
  • Hotline: 0933 056 678
  • VP: Đường Nữ Dân Công Vĩnh Lộc A Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
  • CS1: Đường cao tốc Mỹ Phước Tân vạn Tân Uyên Bình Dương.
  • CS2: Quốc Lộ 51 Long thành Đồng Nai
  • Email: loc241992@gmail.com
5/5 - (5 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *