Mỗi khi nhắc đến chất liệu làm đồ gia dụng, chúng ta thường nghĩ đến inox hay còn gọi là thép không gỉ – một loại chất liệu sáng như bạc và xài cực kì bền bỉ, thường được sử dụng làm xoong, nồi, đũa, muỗng ăn,… nhờ tính chất chống bị ăn mòn tuyệt vời của nó. Trên thị trường hiện nay, có 2 loại inox thông dụng nhất và thường được sử dụng rộng rãi trong ngành luyện kim và chế tạo đồ gia dụng đó là inox 201 và 304. Vậy 2 loại thép inox này khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng bài viết dưới đây của thu mua phế liệu Hòa Bình tìm hiểu nhé!
Giới thiệu tổng quát về 2 loại inox thông dụng nhất hiện nay
Inox 304 là gì?
Inox 304 là loại inox phổ biến rất được ưa chuộng hiện nay bởi nó chứa tới 50% lượng thép không gỉ và được ứng dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực. Nhờ chất liệu bền đẹp mà inox 304 thường được sử dụng để tạo ra các sản phẩm như nồi, chảo, chén, đũa, thìa hay các vật dụng trang trí làm bằng inox.
Vì là một trong những loại Inox tốt nhất hiện nay nên Inox 304 có giá cả cao hơn hẳn các loại Inox bình thường. Trong thành phần hóa học của Inox 304, hàm lượng Niken tương đối cao và chiếm khoảng 8%.
Tuy nhiên, dù trong tình hình giá của Niken đang càng ngày càng leo thang kéo theo sự tăng giá của inox 304 và những dòng sản phẩm Inox có chứa hàm lượng Niken thấp trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn cho những bà nội trợ do có giá thành thấp hơn. Tiêu biểu nhất phải kể đến Inox 201. Nhưng Inox 304 vẫn được rất nhiều khách hàng tin dùng, đặc biệt trong lĩnh vực ăn uống và thực phẩm.
Inox 201 là gì?
Inox 201 là loại thép không gỉ được chế tạo ra nhằm mục đích tiết kiệm Niken trong quá trình sản xuất bằng cách thay thế thành phần hóa học tạo nên nó bởi mangan và nitơ.
Inox 201 khi được xử lý nhiệt thì không thể tăng độ cứng nhưng lại có thể gia công nguội để tăng độ bền.
Bên cạnh đó, giống như những loại inox khác, inox 201 có khả năng chống ăn mòn, không bị gỉ và có định hình tốt.
Inox 201 được coi là loại Inox bán chạy nhất hiện nay với lượng bán ra ước tính cao hơn số lượng người mua và tiêu thụ inox 304. Inox 201 bắt đầu được chú ý tới và được các nhà sản xuất lên kế hoạch chế tạo khi giá của Niken bắt đầu tăng giá một cách chóng mặt.
Inox 201 có giả cả rẻ hơn và ổn định hơn bằng việc thay thế Niken bằng Mangan và Nitơ. Nhờ đó mà giá Inox 201 được giảm tới mức thấp nhất. Vì vậy mà ở nhiều nơi, khách hàng có xu hướng thay thế Inox 304 bằng loại Inox 201.
>>> Có thể bạn quan tâm: Giải đáp: “Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?”
Ưu và nhược điểm của inox 201 và inox 304
Ưu – nhược điểm inox 201
Ưu điểm:
Inox 201 có độ cứng và khả năng gia công tốt, làm cho nó trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng cần độ chịu lực và định hình phức tạp. Nó có thể được cắt, hàn, và định hình một cách dễ dàng. Inox 201 có khả năng chống ăn mòn tốt, đặc biệt là trong môi trường nước biển và không khí đô thị. Điều này làm cho nó phù hợp cho các dự án xây dựng ngoại thất và nội thất. Một trong những ưu điểm lớn nhất của inox 201 là giá cả. Thường có giá rẻ hơn so với inox 304, làm cho nó trở thành lựa chọn hấp dẫn cho những dự án có ngân sách hạn chế.
Nhược điểm:
So với inox 304, inox 201 có thể không đạt được mức độ bền và khả năng gia công cao nhất, đặc biệt là trong môi trường có yếu tố mài mòn lớn. Mặc dù có khả năng chống ăn mòn tốt, nhưng inox 201 không thể sánh kịp với khả năng chống ăn mòn của inox 304, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt và có hóa chất.
Ưu – nhược điểm của inox 304
Ưu điểm:
Inox 304 nổi tiếng với độ bền và khả năng gia công cao. Nó có thể chịu được áp lực và nhiệt độ cao, cũng như có thể được định hình một cách linh hoạt. Với hàm lượng chrome và nickel cao, inox 304 có khả năng chống ăn mòn xuất sắc, đặc biệt là trong môi trường có nhiều yếu tố ăn mòn. Mặc dù giá cao hơn so với inox 201, nhưng inox 304 đáng giá với chất lượng và hiệu suất lâu dài mà nó mang lại.
Nhược điểm:
Giá cao là một trong những nhược điểm của inox 304 so với các loại vật liệu khác, đặc biệt là khi người tiêu dùng có ngân sách hạn chế. Mặc dù có khả năng gia công cao, nhưng inox 304 có thể đòi hỏi kỹ thuật gia công chính xác để tránh làm suy giảm khả năng chống ăn mòn của nó.
Ứng dụng của inox 201 và 304
Ứng dụng của inox 201 hiện nay
- Trang trí nội thất: Inox 201 thường được sử dụng để làm đồ trang trí nội thất với sự bóng mượt và chi phí hợp lý.
- Dụng cụ bếp và gia vị: Với khả năng chống ăn mòn, inox 201 thích hợp cho các sản phẩm dụng cụ bếp và đựng gia vị.
- Dự án xây dựng nhẹ: Sử dụng trong các dự án xây dựng nhẹ, đặc biệt là cầu thang và lan can.
Ứng dụng của inox 304
- Ngành công nghiệp thực phẩm: Inox 304 là vật liệu phổ biến cho các thiết bị trong ngành thực phẩm nhờ khả năng chống ăn mòn và an toàn với thức ăn.
- Y tế và dược học: Inox 304 được ưa chuộng trong sản xuất thiết bị y tế và dược phẩm vì tính chống ăn mòn và dễ làm sạch.
- Ngành công nghiệp hóa chất: Do khả năng chống ăn mòn tốt, inox 304 thường được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất và công nghiệp.
- Dự án xây dựng cao cấp: Inox 304 thường xuất hiện trong các công trình xây dựng cao cấp như tòa nhà cao ốc và cầu cảng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Giải đáp: “Inox 304 có hút nam châm không chi tiết nhất?”
Sự khác nhau giữa inox 201 và inox 304 là gì?
Như chúng ta đã biết, thành phần hóa học của 2 loại Inox là inox 201 và inox 304 như sau
- Inox 201 có 4.5% Niken và 7.1% Mangan
- Inox 304 có 8.1% Niken và 1% Mangan
Và trong Inox 201, Mangan được sử dụng như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Điều này nhằm giúp giảm giá của Inox 201 xuống thấp nhất.
Dựa vào thành phần của hai loại Inox này mà chúng ta có thể thấy inox 201 khác 304 như thế nào thông qua bảng so sánh Inox 201 và 304 được thống kê trong bảng sau.
Thông số kỹ thuật, đặc tính | Inox 304 | Inox 201 |
Khối lượng riêng | Cao hơn inox 201 | Thấp hơn inox 304 |
Độ dát mỏng | Vì có tính dẻo cao nên khả năng dát mỏng của Inox 304 là rất tốt, tiết kiệm được năng lượng, sử dụng trong hầu hết các chi tiết Inox | Khó thực hiện hơn Inox 304 |
Độ cứng | Độ cứng thấp hơn Inox 201 nhưng có thể tăng khi nhiệt độ thấp. | Hàm lượng Mangan cao làm độ cứng của Inox 201 cao, không tiết kiệm năng lượng. |
Độ bền | Độ bền cao | Độ bền thấp hơn |
Khả năng chống ăn mòn | Chống ăn mòn rất cao khi tiếp xúc với hóa chất, hay trong các môi trường hóa học. | Khả năng chống ăn mòn thấp hơn Inox 304, ứng dụng trong môi trường kháng vừa và nhẹ. |
Từ tính | Không hút nam châm | Hút nam châm nhẹ |
5 phương pháp phân biệt inox 201 và 304
Có rất nhiều người mua hàng thắc mắc rằng: “cách kiểm tra inox 304 như thế nào?”, “cách nhận biết inox 304 ra sao?”, “cách kiểm tra inox 201 hay 304 là gì?”,… Và dưới đây chúng tôi muốn chia sẻ tới quý bạn đọc 5 phương pháp phân biệt inox 201 và 304
- Dùng tia lửa mài: kiểm tra bằng cách quan sát tia lửa khi dùng máy cắt nếu inox 304 thì tia lửa sẽ ít hơn so với inox 201
- Dùng nam châm: như các bạn đã biết nguyên liệu ban đầu của Inox 304 không hút nam châm còn Inox 201 có hút nhẹ do trong thành phần có chứa sắt nhiều hơn. Tuy nhiên, phương pháp thử này không được chính xác hoàn toàn vì sau khi đã hình thành sản phẩm đặc biệt với các sản phẩm có góc cạnh thì không thể nhận biệt được bằng nam châm do từ tính bị phát sinh trong quá trình hình thành.
- Dùng thuốc thử chuyên dụng: Khi sử dụng thuốc thử Inox 304 có màu xanh còn Inox 201 có màu gạch.
- Dùng dung dịch Axit: Khi sử dụng dung dịch Axit để thử nên thử ở đầu cây, ưu điểm của phương pháp này là dễ dàng nhận biết nhanh chóng chính xác, cụ thể sau 5 giây axit tiếp xúc với hai loại Inox thì inox 201 có phản ứng sủi bọt và chuyển thành màu hồng, còn inox 304 hầu như không có phản ứng.
- Kiểm tra tại trung tâm kiểm nghiệm: Đây là phương pháp chính xác nhất, kiểm tra được từng thành phần hóa học, nhưng thời gian kiểm nghiệm lâu và chi phí tương đối cao.
Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan tới loại vật liệu inox nói chung và 2 loại inox 201 và 304 nói riêng cùng với cách kiểm tra và phân biệt 2 loại inox này. Hy vong bài viết đem lại những thông tin thú vị và cần thiết cho bạn. Để có được thêm các thông tin chi tiết bạn hãy theo dõi thêm các bài viết của phế liệu Hòa Bình – đơn vị chuyên thu mua phế liệu inox, nhôm, sắt, đồng, chì, vải,….với bảng giá phế liêu hôm nay giá cao ( bảng giá được cập nhật hằng ngày ), thu mua phế liệu tận nhà tại TP Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.
- Hotline: 0933 056 678
- VP: Đường Nữ Dân Công Vĩnh Lộc A Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
- CS1: Đường cao tốc Mỹ Phước Tân vạn Tân Uyên Bình Dương.
- CS2: Quốc Lộ 51 Long thành Đồng Nai
- Email: loc241992@gmail.com